1. Đào tạo an toàn vệ sinh lao động là gì?

Đào tạo an toàn lao động hay huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là hoạt động bồi dưỡng nâng cao kiến thức về an toàn lao động trong môi trường làm việc hằng ngày. Đây chính là giải pháp phòng chống lại tác động của các yếu tố nguy hiểm gây ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động. Việc không trang bị tốt về kiến thức an toàn là nguyên chính dẫn đến nhiều vụ tai nạn lao động xảy ra tại các xí nghiệp, doanh nghiệp trên toàn quốc.

Mục đích việc huấn luyên an toàn lao động?

  • Bảo đảm an toàn cho người lao động, không để xảy ra tai nạn lao động;
  • Bảo đảm người lao động khỏe mạnh, không bị mắc bệnh lý do tác động nghề nghiệp;
  • Bồi dưỡng nâng cao kiến thức về an toàn vệ sinh lao động.
  • 2.Quy định pháp lý về công tác an toàn lao động?

    An toàn lao động hiện đang là vấn đề nóng bỏng của toàn xã hội khi các vụ tai nạn lao động thường xuyên xảy ra tại các công trường, nhà máy, doanh nghiệp,… Việc đảm bảo an toàn tại nơi làm việc là hết sức cần thiết. Do đó, pháp luật quy định rõ tất cả các Doanh nghiệp dù hoạt động trong lĩnh vực gì cũng đều phải tổ chức Huấn luyện An toàn lao động cho người lao động, kể cả người học nghề, tập nghề, thử việc,…

    Cơ sở pháp lý:

    • Luật An toàn lao động ngày 25/6/2016;
    • Nghị định 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;
    • Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật An toàn, vệ sinh lao động;
    • Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

     

    3. Đối tượng cần phải đào tạo – huấn luyện ATVSLĐ?

    Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động

    • Bao gồm những người từ phó giám đốc, Giám đốc Doanh Nghiệp. Những người đứng đầu và cấp phó các chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp; người phụ trách công tác hành chính, nhân sự, quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
    • Cấp phó chủ nhiệm, chủ nhiệm hợp tác xã, chủ hộ kinh doanh cá thể, chủ hộ gia đình có sử dụng lao động theo hợp đồng;
    • Thủ trưởng và cấp phó: Trường hợp trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội vv hoặc các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

    Chi tiết thời gian dạy, nội dung khóa học an toàn nhóm 1 

    Đối tượng huấn luyện an toàn lao động nhóm 1 bao gồm:
    • Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
    • Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
    • Nội dung huấn luyện an toàn 
      • Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
      • Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn vệ sinh lao động;
      • Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn vệ sinh lao động;
      • Nghiệp vụ công tác an toàn vệ sinh lao động;
      • Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa và cải thiện điều kiện lao động;
      • Văn hóa an toàn lao động trong sản xuất và kinh doanh.
      Thời gian đào tạo lao động nhóm 1
      1. Huấn luyện lần đầu: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
      2. Huấn luyện khi chuyển đổi công việc: Đối tượng đã được huấn luyện, khi chuyển từ công việc này sang công việc khác, khi có sự thay đổi thiết bị, công nghệ thì trước khi giao việc phải được huấn luyện nội dung về an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với công việc mới và được cấp chứng chỉ huấn luyện mới.
      3. Huấn luyện lại: Cơ sở ngừng hoạt động hoặc người lao động nghỉ làm việc từ 6 tháng trở lên thì trước khi trở lại làm việc, người lao động phải được huấn luyện lại các nội dung theo quy định. Thời gian huấn luyện lại bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.
Huấn luyện định kỳ: Định kỳ 2 năm một lần kể từ ngày chứng nhận huấn luyện có hiệu lực, người thuộc nhóm 1 phải tham dự khóa huấn luyện định kỳ để được cấp đổi chứng nhận huấn luyện mới tại Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện.

Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động

  • Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;

  • Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở.

Khóa học an toàn lao động nhóm 2 

2. Đối tượng huấn luyện an toàn nhóm 2 là ai?
Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP, nhóm 2 là người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
  • Người chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở;
  • Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
3. Nội dụng khóa học đào tạo an toàn nhóm 2 là gì?
Theo đó, nội dung huấn luyện an toàn lao động nhóm 2 là:
  • Đào tạo kiến thức về hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • Huấn luyện, đào tạo về nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;.., quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;…
  • Huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, ..
Vinacontrol CE cấp chứng chỉ an toàn vệ sinh lao động
4. Thẻ an toàn và thời gian đào tạo 
Thời gian khóa học huấn luyện 
Thời gian huấn luyện và cấp chứng chỉ an toàn vệ sinh lao động nhóm 2 gồm 3 giai đoạn: huẩn luyện lí thuyết, thực hành và kiểm tra. Thời gian huấn luyện cần ít nhất 48h để hoàn thành.
Chứng chỉ an toàn lao động nhóm 2 
Sau tối thiểu 48h huấn luyện, người lao động nhóm 2 sẽ được cấp chứng chỉ an toàn vệ sinh lao động, thẻ an toàn.
Chứng chỉ an toàn vệ sinh lao động nhóm 2 có thời hạn trong 2 năm. Sau 2 năm, người lao động phải tham dự khóa huấn luyện vệ sinh an toàn lao động định kỳ để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và cập nhật mới kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động. Thời gian huấn luyện ít nhất bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.
Khi có sự thay đổi về công việc, thiết bị và công nghệ: trước khi giao việc, người lao động nhóm 2 phải được huấn luyện nội dung về an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với công việc mới hoặc thiết bị, công nghệ mới. Trường hợp đối tượng đã được huấn luyện trong thời hạn dưới 12 tháng kể từ khi chuyển sang làm công việc mới hoặc kể từ khi có sự thay đổi thiết bị, công nghệ thì nội dung huấn luyện được miễn phần đã được huấn luyện.
Đối với trường hợp trở lại làm việc sau thời gian nghỉ làm việc: cơ sở ngừng hoạt động hoặc người lao động nghỉ làm việc từ 06 tháng trở lên thì trước khi trở lại làm việc, người lao động được huấn luyện lại nội dung như đối với huấn luyện lần đầu. Thời gian huấn luyện lại bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.

Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động

Bao gồm người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành:

  • Sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại;
  • Các công việc trực tiếp thi công xây dựng công trình;
  • Chế tạo, lắp ráp thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động;
  • Vận hành Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ;
  • Các công việc làm việc trên công hoặc nơi cheo leo nguy hiểm;
  • Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ;
  • Các công việc làm về hàn cắt kim loại;
  • Tháo dỡ, kiểm tra thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ;
  • Kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị cóa yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ;
  • Các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại;
  • Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy, thiết bị thi công xây dựng;
  • Chế tạo, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hang hầm, hầm tàu, phương tiện thủy;
  • Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện,…và máy in công nghiệp;
  • Các công việc trên sông, trên biển, lặn dưới nước;
  • Các công việc trong không gian hạn chế (hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống, công trình ngầm, công trình xử lý nước thải,…);
  • Các công việc làm về thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện và hệ thống điện.

Khóa huấn luyện an toàn lao động nhóm 3

Đối tượng cần đào tạo an toàn trong nhóm 3?
Là những người lao động đang làm việc có yêu cầu về nghiêm ngặt độc hại cho người lao động trong  danh mục yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ban hành ngày 15/05/2016 của chính phụ và theo Thông tư 13/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội. Bao gồm đối tượng:
1. Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy, thiết bị thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hàng;
2. Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất;
3. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phụ kiện nổ;
4. Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động các máy, thiết bị gồm: Búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy bơm vữa, trộn vữa, máy phun vữa, máy phun bê tông; máy mài, cắt, tạo nhám bê tông; máy phá dỡ đa năng; máy khoan cầm tay; trạm trộn bê tông, trạm nghiền, sàng vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, san, lu, đầm; vận hành xe tự đổ có tải trọng trên 5 tấn;
5. Trực tiếp lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao; các loại kích thủy lực; máy đánh bóng, đánh nhám, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp;
Đào tạo - cấp thẻ an toàn lao động nhóm 3
6. Trực tiếp làm khuôn đúc, luyện, đúc, tẩy rửa, mạ, làm sạch bề mặt kim loại; chế biến kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện;
7. Làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm;
8. Công việc trên sông, trên biển, trên mặt nước, trên các nhà giàn, lặn, giám thị lặn; chế tạo, đóng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hầm tàu, phương tiện thủy;
9. Công việc tiếp xúc bức xạ ion hóa, phóng xạ, hạt nhân; vận hành máy soi, chiếu, chụp có sử dụng bức xạ hạt nhân, điện từ trường;
10. Công việc tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 3KHz trở lên;
11. Điều tra quy hoạch rừng; khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí; chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền;
12. Các công việc xây dựng gồm: Giám sát thi công; khảo sát xây dựng; thi công, lắp đặt đối với công trình; sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình; vận hành, chạy thử công trình;
13. Làm việc trong không gian hạn chế hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm; vận hành, bảo dưỡng các loại đường ống khí; các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại, xử lý nước thải, rác thải, thông tắc cống;
14. Các công việc vận hành, bảo trì, sửa chữa, thử nghiệm, kiểm định an toàn thiết bị điện, đường dây dẫn điện, nhà máy điện; vận hành trạm nạp ắc quy, sửa chữa, bảo dưỡng ắc quy;
2.2. Thời gian huấn luyện và thời hạn thẻ an toàn lao động nhóm 3
  • Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
  • Thẻ an toàn lao động có thời hạn 2 năm.
Dịch vụ huấn luyện an toàn lao động
3. Nội dung huấn luyện an toàn lao động nhóm 3 
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.

Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm 1,2,3 và 5; bao gồm cả người học nghề, tập nghề thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động;

Cấp chứng chỉ an toàn vệ sinh lao động nhóm 4

Đối tượng huấn luyện an toàn nhóm 4
Người lao động không thuộc các nhóm 1,3,5,6 bao gồm cả người học nghề, thử việc, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động.
Thời gian đào tạo an toàn nhóm 4
Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Người lao động thuộc nhóm 4 được huấn luyện định kỳ ít nhất mỗi năm 01 lần để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và cập nhật mới kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động. Thời gian huấn luyện định kỳ bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu. Trường hợp đối tượng đã được huấn luyện trong thời hạn dưới 12 tháng kể từ khi chuyển sang làm công việc mới hoặc kể từ khi có sự thay đổi thiết bị, công nghệ thì nội dung huấn luyện lại được miễn phần đã được huấn luyện.

Nhóm 5: Người làm công tác y tế

Đối tượng đào tạo nhóm 5 là người làm công tác y tế. Theo điều 73 Luật An toàn vệ sinh lao động, người làm công tác y tế (hoặc bộ phận y tế) có trách nhiệm chăm sóc sức khỏe và quản lý sức khỏe của người lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Khóa học đào tạo ATVSLĐ nhóm 5 

  • Đối tượng: Người làm công tác y tế
Huấn luyện an toàn lao động nhóm 5 giúp học viên nắm được những yếu tố có hại, các yếu tố nguy hiểm tại nơi làm việc, cung cấp kiến thức về bệnh nghề nghiệp và biện pháp phòng tránh. Học viên được đào tạo đạt và câó chứng chỉ là những người có đủ khả năng sơ cấp cứu và phòng chống các yếu tố dịch bệnh tại cơ sở làm việc.
Theo điều 73 Luật An toàn vệ sinh lao động, người làm công tác y tế (hoặc bộ phận y tế) có trách nhiệm chăm sóc sức khỏe và quản lý sức khỏe của người lao động tại cơ sở sản xuất kinh doanh. Người làm công tác y tế có nhiệm vụ tham mưu, giúp người sử dụng lao động và trực tiếp thực hiện quản lý sức khỏe người lao động với những nội dung chủ yếu: Xây dựng phương án, phương tiện sơ cấp cứu, thuốc thiết yếu và tình huống cấp cứu tai nạn lao động, tổ chức tập huấn công tác sơ cấp cứu cho người lao động tại cơ sở.
  • Cơ sở pháp lý quy định:
– Luật An toàn lao động ngày 25/6/2016;
– Nghị định 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;
– Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật An toàn, vệ sinh lao động;
– Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Trong nghị định 44/2016/NĐ-CP yêu cầu rất rõ đối với đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
2. Nội dung huấn luyện an toàn nhóm 5?
–  Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
  •  Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  •  Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động;
  •  Các quy định cụ thể của cơ quan quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và kiểm định các loại máy móc.
–  Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
3. Tổng thời gian huấn luyện bao lâu?
Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. (Theo nghị định 140/2018/NĐ-CP)
Ít nhất 02 năm một lần, kể từ ngày Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có hiệu lực, người được huấn luyện phải tham dự khóa huấn luyện để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và cập nhật mới kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động. Thời gian huấn luyện ít nhất bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu. Người làm công tác y tế thực hiện việc cập nhật kiến thức tham gia các cuộc họp, hội nghị và giao dịch với cơ quan y tế địa phương hoặc y tế bộ, ngành để nâng cao nghiệp vụ và phối hợp công tác.

Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

Theo quy định về an toàn lao động của Bộ LĐ-TBXH thì thời gian huấn luyện cho nhóm 6 ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung được giảng dạy về an toàn vệ sinh lao động.

Quý khách cần hỗ trợ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG, liên hệ hotline: 0888308222, email [email protected] để được phục vụ tốt nhất.