Quy định mức phí kiểm định PCCC

Quy định mức phí kiểm định PCCC

Cơ sở pháp lý:

  • Thông tư số 42/2016/TT-BTC
  • Thông tư số 227/2016/TT-BTC
  • Thông tư số 112/2017/TT-BTC

Thông tư 42/2016 được Bộ tài chính áp dụng từ 20 tháng 4 năm 2016.

Thông tư số 227/2016 là thông tư thay thế thông tư 42/2016, được áp dụng từ 01 tháng 01 năm 2017.

Trích dẫn: Thông tư số 227/2016 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 42/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.

Ngày 11 tháng 12 năm 2017, Bộ tài chính áp dụng thông tư 112/2017: Đây là thông tư sửa đổi bổ sung mức phí kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy.

Quy định mức phí áp dụng cho danh mục thiết bị PCCC phải kiểm định tại nghị định 79/2014 của Chính phủ

                                            Bảng phí kiểm định phương tiện PCCC

(Biểu mẫu giá được ban hành kèm theo Thông tư số 227/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT
DANH MỤC
ĐƠN VỊ
MỨC THU (vnđ)
A
Phí kiểm định phương tiện mẫu
I
Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới
1
Xe chữa cháy thông thường, xe chữa cháy đặc biệt, máy bay chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy
Xe
1.300.000
2
Máy bơm chữa cháy
Cái
400.000
II
Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng
1
Vòi chữa cháy
Cuộn
200.000
2
Lăng chữa cháy, ống hút chữa cháy
Cái
100.000
3
Đầu nối, hai chạc, ba chạc, ezectơ, giỏ lọc, trụ nước, cột nước, họng nước chữa cháy
Cái
300.000
4
Thang chữa cháy
Cái
300.000
5
Bình chữa cháy
Cái
450.000
III
Kiểm định các chất chữa cháy
1
Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy
Kg
̶4̶̶0̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ 300.000
2
Dung dịch gốc nước chữa cháy
Lít
̶4̶̶0̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ 300.000
IV
Kiểm định vật liệu và chất chống cháy
1
Sơn chống cháy, chất ngâm tẩm chống cháy
Kg
̶8̶̶0̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ 400.000
2
Cửa chống cháy
Bộ
̶7̶̶0̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ 500.000
3
Vật liệu chống cháy
̶7̶̶0̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ 400.000
4
Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa
Cái
̶4̶̶0̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ 300.000
V
Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân
1
Quần áo chữa cháy
Bộ
̶4̶̶0̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ 300.000
2
Mũ, ủng, găng tay chữa cháy
Cái
̶2̶̶0̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ 150.000
3
Mặt nạ phòng độc
Bộ
̶6̶̶0̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ 400.000
VI
Kiểm định phương tiện cứu nạn, cứu hộ
1
Phương tiện cứu người
Bộ
̶5̶̶0̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ 400.000
2
Phương tiện, dụng cụ phá dỡ
Bộ
200.000
VII
Kiểm định hệ thống báo cháy tự động, bán tự động
1
Tủ trung tâm báo cháy
Bộ
300.000
2
Đầu báo cháy, đầu báo dò khí, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố các loại
Cái
300.000
VIII
Kiểm định hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động bằng nước, bọt
1
Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, van giám sát, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy
Cái
400.000
2
Tủ điều khiển bơm chữa cháy
Bộ
300.000
IX
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột
1
Đầu phun khí, bột chữa cháy, van chọn khu vực, công tắc áp lực, tủ điều khiển xả khí, bột chữa cháy, nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy
Cái
400.000
2
Bình, chai chứa khí, bột
Bộ
400.000
B
Chí kiểm định phương tiện lưu thông
10% phí kiểm định phương tiện mẫu
Những mục được tô màu đỏ và ̶g̶̶ạ̶̶c̶̶h̶ ̶n̶̶g̶̶a̶̶n̶̶g̶ là những mục được Bộ Tài chính sửa đổi trong thông tư 112/2017 TT – BTC!

Biểu phí này được thu như thế nào?

Phương tiện mẫu (Mục A) thì được kiểm định theo phương pháp kiểm tra thực tế.

Ví dụ:

Khi tiến hành kiểm định 100 bình cứu hỏa được nhập khẩu từ Nhật Bản về Việt Nam thì cơ quan chức năng sẽ sẽ tiến hành kiểm tra thực tế 100 sản phẩm bình cứu hỏa đó.

Và trong lần kiểm tra đó, mức phí kiểm tra phải chi trả là 450.000đ, 90% sẽ được trả cho cơ quan có thẩm quyền, 10% còn lại sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước.

Phương tiện lưu thông (Mục B) vẫn được kiểm tra theo phương tháp thực tế, tuy nhiên:

– Đối với mỗi lô hàng cùng chủng loại, cùng mẫu mã thì tiến hành kiểm định không quá 5% số lượng phương tiện cần kiểm định, nhưng không được ít hơn 10 mẫu.

– Còn trong trường hợp kiểm định dưới 10 phương tiện thì kiểm định toàn bộ.

Đơn vị người có quyền kiểm định phương tiện PCCC

Tại Thông tư số 66/2014/TT-BCA của Bộ Công an có nếu rõ, việc kiểm định phương tiện PCCC được phân cấp cho:

– Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thực hiện kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định.

– Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh thực hiện kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định.

– Các đơn vị khác được Bộ Công an cho phép thực hiện kiểm định đối với phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

(Sau khi có kết quả kiểm định phải gửi công văn kèm theo biên bản kiểm định đề nghị Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh theo thẩm quyền kiểm định để xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định)

Nói chung: Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy hoặc Cục Cảnh Sát PCCC và Cứu Nạn Cứu Hộ (tỉnh thành bạn đang làm sinh sống và làm việc)

1. Nội dung kiểm định

– Kiểm định chủng loại, mẫu mã phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

– Kiểm định thông số kỹ thuật liên quan đến chất lượng phương tiện.

2. Phương thức kiểm định

– Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ, thời gian sản xuất, số sêri và các thông số kỹ thuật của phương tiện.

– Kiểm tra chủng loại, mẫu mã phương tiện.

– Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm theo phương pháp lấy mẫu xác suất; đối với mỗi lô hàng cùng chủng loại.

– Mẫu mã tiến hành kiểm định không quá 5% số lượng phương tiện cần kiểm định, nhưng không ít hơn 10 mẫu; trường hợp kiểm định dưới 10 phương tiện thì kiểm định toàn bộ.

– Đánh giá kết quả và lập biên bản kiểm định phương tiện (mẫu số PC18).

3. Kiểm định phương tiện PCCC 1 lần duy nhất

– Mỗi phương tiện phòng cháy và chữa cháy chỉ phải kiểm định một lần, nếu đạt kết quả sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC19) và dán tem kiểm định (mẫu số PC20).

4. Thủ tục kiểm định phương tiện PCCC

Hồ sơ đề nghị kiểm định bao gồm:

– Đơn đề nghị kiểm định phương tiện PCCC (mẫu số PC17).

– Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.

– Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có).

– Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.

Các mẫu số PC18, PC19, PC20,… là phần phụ lục của thông tư 66/2014.
ST.

Trả lời